Tuyển tập các bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 7 phần 16. 2022 0. Share. Tuyển tập các bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 7 phần 16 đã được cập nhật, các em cùng xem chi tiết và tải bản đầy đủ về để ôn luyện cho tốt nhé! Đề thi học sinh giỏi lớp Giải Looking back - trang 16 Unit 1 SGK tiếng anh 12 mới. Giải bài tập tiếng anh 12 thí điểm, Tiếng Anh lớp 12 mới - Để học tốt tiếng anh 12 thí điểm Unit 1: Life Stories - Câu chuyện cuộc đời. Bài 12: 1. Việc hôm nay chớ để ngày mai. 2. Đời xưa trả oán còn lâu, Đời nay trả oán bất câu giờ nào. 3. Đục nước thì mới béo cò, Trong như giá ngọc cò mò vào đâu? 4. Buồn rầu, buồn rỉ, buồn nỉ, buồn non, Buồn vì một nỗi sớm con muộn chồng. 5. Lúc khôn thì đã nên già, Lúc biết ăn bớt đã ra lão làng. 6. Mấy ai ở đặng chính tâm, Ngày 8-11, học sinh khối lớp 9 và 12 huyện Tân Phú Đông sẽ đi học trực tiếp - Báo Ấp Bắc điện tử. Thứ Năm, 13/10/2022, 10:32 [GMT +7] : (0273) 3887766. Dựa vào tác dụng sinh hoạt Task 1 trên, chúng ta nói lẫn nhau nghe về những thực sự cùng ý kiến về Đại Kyên Tự Tháp Giza. Bạn đang xem: Unit 16 Lớp 11: Speaking. Task 3. Work in groups. Discuss possible answers khổng lồ the following question, using the suggestions below. (Làm câu hỏi theo nhóm Bài 16. Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo) Câu hỏi in nghiêng trang 67 Sinh 11 Bài 16. Kể tên vài loài động vật ăn thịt, ăn thực vật và ăn tạp. Lời giải: Bạn đang xem: Câu hỏi in nghiêng trang 67 Sinh 11 Bài 16 - Động vật ăn thịt: hổ, sư tử, cá sấu, báo, cá sấu, cá mập,… NRQzkv. I. Mục tiêu 1. Kiến thức- Nêu được định nghĩa quần thể quần thể di truyền và tần số tương đối của các alen, các kiểu gen. - Nêu được sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua các thế hệ. 2. Kĩ năng - Biết xác định tần số của các alen và tần số kiểu gen của quần thể. 3. Thái độ- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống  duy trì sự ổn địng của Chuẩn bị - Bảng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và dị hợp qua các thế hệ ở quần thể tự thụ phấn qua các thế Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp Kiểm danh ghi vắng ở sổ đầu bài2. Kiểm tra bài cũ - Không kiểm tra, nhận xét bài kiểm tra 1 tiết Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 bài 16+ 17 Cấu trúc di truyền của quần thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ Tuần 09 BÀI 16 Tiết 17 Ngày soạn Ngày dạy Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được định nghĩa quần thể quần thể di truyền và tần số tương đối của các alen, các kiểu gen. - Nêu được sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua các thế hệ. 2. Kĩ năng - Biết xác định tần số của các alen và tần số kiểu gen của quần thể. 3. Thái độ- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống à duy trì sự ổn địng của loài. II. Chuẩn bị - Bảng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và dị hợp qua các thế hệ ở quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ. III. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Kiểm danh ghi vắng ở sổ đầu bài Kiểm tra bài cũ - Không kiểm tra, nhận xét bài kiểm tra 1 tiết 3. Bài mới I. Các đặc trưng di truyền của quần thể Hoạt động thầy Hoạt động trò - GV Cho học sinh quan sát tranh về một số quần thể à Quần thể là gì? - Vốn gen là gì? Chú ý Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng. - Vốn gen của một quần thể được thể hiện như thế nào? - Tần số alen là gì? GV cho HS áp dụng tính tần số alen của quần thể sau Theo ví dụ SGK - Tổng số alen A và a là 1000 x 2 = 2000. - Tổng số alen A = 500 x 2 + 200 = 1200. Tổng số alen a = 300 x 2 + 200 = 800. Vậy tần số alen A trong quần thể là Vậy tần số alen a trong quần thể là - Tần số KG là gì? - HS dựa vào khái niệm tính tần số kiểu gen của quần thể? Tần số kiểu gen AA, Aa và aa theo ví dụ trên. àVốn gen được thể hiện qua tần số alen và tỉ số KG của quần thể. HS nhớ lại kiến thức lớp 9 kết hợp với quan sát tranh nêu khài niệm quần thể. - Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. - Qua tần số alen và tấn số KG. - HS đọc SGK để trả lời. + Xác định được tần số alen. + Cây hoa đỏ có KG AA chứa 2 alen A. + Cây hoa đỏ có KG Aa chứa 1 alen A và 1 alen a. + Cây hoa trắng có KG aa chứa 2 alen a. - HS đọc SGK nên khái niệm tần số KG của QT. + Xác định thành phần kiểu gen của quần thể. - Tần số KG AA trong quần thể là - Tần số KG Aa trong quần thể là - Tần số KG aa trong quần thể là - Khái niệm quần thể Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi giống. - Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng, thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể. - Tần số mỗi alen = số lượng alen đó/ tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. - Tần số một loại kiểu gen = số cá thể có kiểu gen đó/ tổng số cá thể trong quần thể. II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần. Hoạt động thầy Hoạt động trò - GV cho HS quan sát một số tranh về hiện tượng thoái hóa do tự thụ Gv vấn đáp gợi ý viết sơ đồ lai về kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn qua 2 thế hệđể rút ra kết luậnànhư bảng bên. - Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua các thế hệ thay đổi như thế nào? *Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là được xây dựng như thế nào? Tần số KG Tần số KG Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa P 100% F1 25%= 50%= 25% = F2 37,5% = 25% = 37,5% = F3 43,75% = 12,5% = 43,75% = n - Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp. 4. Củng cố Giáo viên cho học sinh làm một số câu hỏi trắc nghiệm sau Câu 1 Cơ sở di truyền học của luật hôn nhân gia đình “cấm kết hôn trong họ hàng gần” là A. Ở thế hệ sau xuất hiện hiện tượng ưu thế lai. B. Gen trội có hại có điều kiện át chế sự biển hiện của gen lặn bình thường ở trạng thái dị hợp. C. Ở thế hệ sau xuất hiện các biển hiện bất thường về trí tuệ. D. Gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất thường về kiểu hình*. Câu 2 Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn để A. Củng cố các đặc tính quý. B. Tạo dòng thuần. C. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần. D. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai, tạo giống mới. E. Tất cả đều đúng*. Câu 3 Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là A. AA = aa= 1-1/2n-1/2 ; Aa = 1/2n-1 B. AA = aa = 1/2n ; Aa = 1-21/2n C. AA = aa = 1/2n+1 ; Aa = 1 - 21/2n+1 D. AA = aa = 1-1/2n+1/2 ; Aa = 1/2n+1 E. AA=aa=1-1/2n/2 ; Aa=1/2n*. 5. Hướng dẫn học bài. - Về nhà học bài và làm bài tập cuối sách giáo khoa. - Tìm hiểu cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối. Tuần10 BÀI 17 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ tiếp theo Tiết 18 Ngày soạn .10 Ngày dạy Mục tiêu thức * Khái niệm quần thể ngẫu phối. - Phát biểu được nội dung, nêu được ý nghĩa và những điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec. Xác định được cấu trúc của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền. 2. Kĩ năng Tính và phân tích được một quần thể sinh vật nào đó đã đạt được trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen đối với một gen nào đó. 3. Thái độ Bảo vệ môi trường sống của sinh vật, đảm bảo sự phát triển bền vững. II. Chuẩn bị SGK III. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp - Kiểm danh ghi vắng ở sổ đầu bài Kiểm tra bài cũ CH1 Giả sử số lượng cá thể của quần thể là 2000 thì tần số alen và số cá thể ở mỗi KG là bao nhiêu với quần thể có tỉ lệ các KG như sau p1 45%AA 40% Aa 15%aa Đáp án A = a = KG AA = 845, Aa = 910, aa = 245. CH2 Nêu khái niệm quần thể, tần số alen , tần số kiểu gen. Nội dung bài mới Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối. 1. Quần thể ngẫu phối Hoạt động thầy Hoạt động trò * Quần thể ngẫu phối là gì? Cho ví dụ? - Quần thể người có được gọi là quần thể ngẫu phối không? - Sự khác nhau quần thể ngẫu phối ở người và động vật? - Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền gì nổi bật? Tại sao quần thể ngẫu phối có nhiều biến dị tổ hợp? Và duy trì được sự đa dạng di truyền? - Quần thể ngẫu phối khác quần thể giao phối gần như thế nào? - Nêu ví dụ thể hiện sự đa dạng di truyền của quần thể giao phối. * Hs nghiên cứu SGK trang 71, mục 1à Nêu KN QTNP - Quần thể người tùy tính trạng xét mà ngẫu phối hay không. Ngẫu phối ở người mang tính nhân văn, ở động vật mang tính bản năng. - Vận dụng kiến thức đã học về cơ chế tạo biến dị tổ hợp để giải thích phân li độc lập, tổ hợp tự do của NST, trao đổi chéo và tổ hợp tự do các giao tử trong thụ tinh. - Tổ hợp gen được phán tán trong quần thể và truyền cho con cháu thông qua ngẫu phối. -Quần thể ngẫu phối có nhiều tổ hợp gen mới hơn - VD về gen nhóm máu ở người có 4 nhóm máu, và có 3 alen -> 6 loại KG. 1. Quần thể ngẫu phối - Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên. - VD giao phối giữa lợn ỉ Móng Cái với lợn Đại bạch - Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối + Các cá thể giao phối tự do với nhau. + Quần thể giao phối đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. 2. Trạng thái cân băng di truyền của quần thể Hoạt động thầy Hoạt động trò - GV lấy ví dụ 1 quần thể P Tính tần số alen của quần thể này. - Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên thì tần số alen của thế hệ tiếp theo sẽ là bao nhiêu? GV lưu ý cho HS tần số một loại alen nào đó cũng chính là tỉ lệ giao tử mang alen đó trong quần thể. à nếu quần thể ngẫu phối thì tần số alen và thành phần KG của quần thể có xu hướng như thế nào qua các thế hệ? - Hãy phát biểu định luật Hacđi – Van bec? - Một quần thể được gọi là cân bằng di truyền khi nào? - Mối quan hệ giữa p và q? - VD Quần thể nào dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền à - Ý nghĩa của trạng thái cân bằng di truyền quần thể? Làm gì để duy trì trạng thái cân bằng của QT? - Định luật đúng khi nào? - Thực hiện lệnh trong sgk. Người BT A- trội, người bị bạch tạng aa lặnàDo quần thể đã đạt cân bằng di truyền nên q2 = 1/10000 => q = 0,01 P = 1-q = 1 – 0,01 = 0,99 - Tỉ lệ KG đồng hợp AA và dị hợp Aa? - Xác suất để người vợ bình thường mang gen bệnh là 2pq/p2 + 2pq Xác suất để người chồng bình thường mang gen a 2pq/p2+ 2pq Xác suất để hai người có kiểu gen Aa sinh ra người có kiểu gen aa là ¼. * Từ ví dụ trên, nêu ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec. - HS tính tần số alen pA = và qa = - Ở thế hệ tiếp theo sẽ là F1 à Cấu trúc đi truyền của quần thể ở F1 à tần số alen vẫn là pA = và qa = à có khuynh hướng duy trì không đổi qua các thế hệ trong điều kiện nhật định. HS phát biểu định luật theo SGK. - HS tham khảo SGK trả lời. p là tần số alentrội p2tần số KG đồng hợp trội, q là tần số alen lặn q2 là tần số KG đồng hợp lặn, 2pq là tần số KG dị hợp. P1 + = 1 P2 + + =1 P3 25AA+ - Sự ổn định lâu dài của quần thể trong tự nhiên đảm bảo sự cân bằng sinh thái. Bảo vệ môi trường sống của sinh vật, đảm bảo sự phát triển bền vững. - HS nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu các điều kiện nghiệm đúng. => tỉ lệ KG đồng hợp AA = p2 = 0,992 = 0, 98. Tần số kiểu gen Aa = 2pq = 0,0198 => Xác suất để hai người bình thường sinh ra con bị bạch tạng là [ + x ¼ = x = - HS thảo luận nêu ý nghĩa của định luật. * Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể không đổi qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định. - Nội dung định luật Hacđi - Vanbec Trong những điều kiện nhất định, tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể ngẫu phối được duy trì ổn định qua các thế hệ. -Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi – Van bec. Khi đó thoả mãn đẳng thức p2AA + 2 pqAa + q2aa = 1. Trong đó p là tần số alen A, q là tần số alen a, p + q = 1. - Điều kiện nghiệm đúng của định luật + Quần thể phải có kích thước lớn. + Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. + Không có tác động của chọn lọc tự nhiên các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. + Không có đột biến đột biến không xảy ra hoặc xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch. + Quần thể phải được cách li với quần thể khác không có sự di – nhập gen giữa các quần thể. Củng cố - Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu dung định luật Hacđi- vanbec và điều kiện nghiệm đúng. - Làm bài tập 2 SGK trang 73. 5. Dặn dò. - Học bài, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. - Soạn bài18 “Chọn Giống Vật Nuôi Và Cây Trồng Dựa Trên Nguồn Biến Dị Tổ Hợp”. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh lớp 12 Bài 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Sinh lớp 12 Bài 16BÀI TẬP Cho biết ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cặp alen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Một quần thể ban đầu P có kiểu gen Aa Xác định kết quả ở F1 khi cho P tự thụ phấn?GIẢI P Aa x Aa Gp A, a A, a F1 KG 1/4 AA 2/4Aa 1/4aa KH 3 hạt vàng 1 hạt xanhI. Các đặc trưng di truyền của quần thể 1. Định nghĩa quần thểONG MẬTLúa mì Bãi ngô Đàn trâu rừng Đàn bò sữa ở trang trạiI. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ 1. Định nghĩa quần thể Là một tổ chức cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, ở vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ con cái để duy trì nòi giống Quần thể là đơn vị tồn tại của loàiNhững cây hoa lan ĐÀN GÀ TRONG LỒNG Những cây cảnh trong vườn BẦY BÁO TRONG LỒNG2. Đặc trưng di truyền của quần thể Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng Vốn gen Là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Vốn gen thể hiện thông qua + Tần số alen + Tần số kiểu gen+ Tần số alen Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác tập Trong một quần thể cây đậu Hà Lan có 2000 cây, gen quy định màu hạt chỉ có 2 alen là B quy định hạt vàng, b quy định hạt xanh. Trong đó có 1000 cây có kiểu gen BB, 600 cây có kiểu gen Bb, 400 cây có kiểu gen bb Xác định tần số alen B và b?GIẢI Tổng số các loại alen trong quần thể cây này sẽ là 2000 x 2 = 4000 Tổng số alen B có trong quần thể là 1000 x 2 + 600 = 2600 Tần số alen B = 2600 4000 = 0,65 Tổng số alen b có trong quần thể là 400 x 2 + 600 = 1400 Tần số alen b = 1400 4000 = 0,35+ Tần số kiểu gen Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thểBài tập Trong một quần thể cây đậu Hà Lan có 2000 cây, gen quy định màu hạt chỉ có 2 alen là B quy định hạt vàng, b quy định hạt xanh. Trong đó có 1000 cây có kiểu gen BB, 600 cây có kiểu gen Bb, 400 cây có kiểu gen bb Xác định tần số của các kiểu gen AA, Aa, aa có trong quần thể?Giải Tần số kiểu gen AA = 1000 / 2000 = Tần số kiểu gen Aa = 600 / 2000 = Tần số kiểu gen aa = 400 / 2000 = Phân biệt các dạng quần thể Quần thể ngẫu phối Quần thể tự thụ phấn Quần thể tự phối Quần thể giao phối gầnII. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN 1. Quần thể tự thụ phấnHoa đực Hoa cái Hoa đơn tính trên cùng 1 cơ thểGiả sử ta có một quần thể cây đậu Hà Lan gồm toàn cây dị hợp tử Aa. Xác định thành phần kiểu gen tỉ lệ các kiểu gen AA Aa aa của quần thể qua các thế hệ tự thụ phấn bằng cách điền tiếp các số liệu vào bảng sau Thế Kiểu gen đồng Kiểu gen Kiểu gen đồng hệ hợp tử trội dị hợp tử hợp tử lặn 0 Aa 1 1AA 2Aa 1aa 2 4AA 2AA 4Aa 2aa 4aa 3 24AA 4AA 8Aa 4aa 24aa n 1 - 1/2?AAn/2 AA 1/2?Aan Aa 1 - 1/2n/2aa aaTỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu gen Tỉ lệ kiểu gen đồng STT đồng hợp tử dị hợp tử Aa hợp tử lặnaa trộiAA 0 1 1 2 1 1 1 = = 4 4 2 21 2 4 1 1 6 3 = = = 16 4 22 16 8 3 28 7 8 1 1 = = = 64 16 64 8 23 n − 1 1 n 1 2 n 2 2NHẬN XÉT Xu hướng thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể tự phối là tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần, tần số kiểu gen dị hợp của thế hệ sau bằng 1/2 tần số ở thế hệ trước Tần số alen của quần thể tự phối không thay đổi qua các thế hệ2. Quần thể giao phối gần Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần cận huyết thay đổi theo hướng sau + Tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử + Giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tửNhằm tránh tác động của gen lặn có hại. Lí do là vì khi Tại sao luật hôn nhân và gia Giao phối gần thì gen lạn có hại có nhiều có hội trở về đình lại cấm không cho người trạng thái đồng hợp tử nên tác động có hại sẽ biểu hiện có họ hàng gần trong vòng 3 ra kiểu hình. Con cháu của họ sẽ có sức sống kém, dễ đời kết hôn với nhau? mắc nhiều bệnh tật, thậm chí có thể bị chết nonCủng cố Hãy chọn phương án trả lời đúng Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,40. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu? 0,10 B. 0,20 C. 0,30 D. 0,40 NDO - Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông công lập của thành phố Hà Nội năm học 2023-2024 diễn ra trong các ngày từ 9 đến 12/6. Đây là kỳ thi có quy mô lớn của thành phố với gần thí sinh tham dự, huy động khoảng cán bộ, giáo viên làm nhiệm vụ thi. Thứ bảy, ngày 10/06/2023 - 0906 Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn soạn Sinh 12 Bài 16 Cấu trúc di truyền của quần thể ngắn gọn và dễ hiểu dưới đây. Trả lời câu hỏi SGK Sinh học 12 Bài 16 trang 68, 69 Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 16 trang 68 Quần thể là gì? Lời giải Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 16 trang 69 Giả sử ta có một quần thể cây đậu Hà Lan gồm toàn cây dị hợp tử Aa. Xác định thành phần kiểu gen tỉ lệ các kiểu gen AA Aa aa của quần thể qua các thế hệ tự thụ phấn bằng cách điền tiếp các số liệu vào bảng 16 dưới đây Lời giải Bảng 16. Sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 16 trang 70 Tại sao Luật Hôn nhân và gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần trong vòng 3 đời kết hôn với nhau? Lời giải Luật Hôn nhân và gia đình cấm không cho người có họ hàng gần trong vòng 3 đời kết hôn với nhau vì khi kết hôn giữa những người có họ hàng gần thì đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp giảm, đồng hợp tăng, tạo điều kiện cho các gen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình. Con cái thường bị dị tật. quái thai,… Giải bài tập SGK Sinh lớp 12 Bài 16 trang 70 Bài 1 trang 70 SGK Sinh học 12 Bài 16 Các quần thể cùng loài thường khác biệt nhau về những đặc điểm di truyền nào? Lời giải Các quần thể cùng loài thường khác nhau về những đặc điểm di truyền sau Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng. Các đặc trưng của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cấu trúc di truyền của quần thể hay thành phần kiểu gen của quần thể. - Tần số alen = số lượng alen / tổng số alen các loại. - Tần số kiểu gen = số cá thể mang kiểu gen đó / tổng số cá thể trong quần thể. Bài 2 trang 70 SGK Sinh lớp 12 Bài 16 Tần số alen và tần số các kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn và quần thể động vật giao phối gần sẽ thay đổi như thế nào qua các thế hệ? Lời giải - Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử. - Đối với các loài động vật, hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì gọi là giao phối gần cận huyết. Ví dụ, các cá thể có chung bố mẹ giao phối với nhau hoặc bố, mẹ giao phối với con cái. Hiện tượng giao phối gần như vậy sẽ dẫn đến làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử. Bài 3 trang 70 SGK Sinh 12 Bài 16 Tại sao các nhà chọn giống thường gặp rất nhiều trở ngại trong việc duy trì các dòng thuần chủng? Lời giải Các nhà chọn giống thường gặp nhiều khó khăn trong việc duy trì các dòng thuần vì nhiều gen lặn có hại trong điều kiện thuận lợi từ dị hợp thành đồng hợp biểu hiện ra kiểu hình làm cho các cá thể sinh vật bị giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản thậm chí bị chết. Bài 4 trang 70 SGK Sinh học 12 Hãy chọn phương án trả lời đúng Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,40. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu? a 0,10 b 0,20 c 0,30 d 0,40 Lời giải Đáp án a Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16 ngắn gọn I. Các đặc trưng di truyền của quần thể 1. Khái niệm quần thể. - Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, chung sống trong một khoảng không gian xác định, tồn tại qua thời gian nhất định, giao phối với nhau sinh ra thế hệ sau quần thể giao phối. - Ví dụ 2. Tần số tương đối của các alen và kiểu gen. - Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định. - Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể ở thời điểm nhất định. - Vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể + Tần số alen của 1 gen được tính bằng tỉ lệ giữa số alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. + Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể. II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần 1. Quần thể tự thụ phấn. - Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn thay đổi theo hướng giảm dần tấn số kiểu gen dị hợp tử và tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp. - Công thức tổng quát. QT xAA + yAa +zaa=1 Trong đó x, y,z lần lượt là tần số của các kiểu gen AA, Aa, aa. Nếu quần thể trên tự thụ phấn qua n thế hệ thì - Tần số của alen AA x + y-y1/2n /2 - Tần số của kiểu gen Aa ½n .y -Tần số của kiểu gen aa z + y-y1/2n /2 2. Quần thể giao phối gần - Ở các loài động vật, hiện tượng cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì gọi là giao phối gần giao phối cận huyết - Qua các thế hệ giao phối gần thì tần số kiểu gen dị hợp giảm dần và tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Sinh học 12 Bài 16 Cấu trúc di truyền của quần thể Đầy đủ nhất file PDF hoàn toàn miễn phí.

sinh bài 16 lớp 12