6. Bỏ quy định nghỉ trước tuổi thì bị trừ 2% vì nó quá là vô lý khi mà đóng 20 năm được 45% nhưng nghỉ trước 20 năm bị trừ 40% vậy còn gì là lương hưu. 7. Mức lương hưu thấp nhất cũng phải bằng mức sống tối thiểu vùng mà người lao động đó sinh sống. Ở Đài Loan, tiền lương chỉ mọi khoản thù lao mà người công nhân nhận được do làm việc, bất luận là lương bổng, phụ cấp, tiền thưởng hoặc dùng mọi danh nghĩa khác để trả cho họ theo giờ, ngày, tháng, theo sản phẩm. Ở Việt Nam, hiện nay có sự phân biệt các yếu Người lao động được tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 1/7/2022. Ngày 12/6, Chính phủ ban hành Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Nghị định quy định mức lương tối thiểu Trưa 5.8, Hội đồng tiền lương quốc gia đã bỏ phiếu biểu quyết tiếp tục thực hiện mức lương tối thiểu vùng theo tháng năm 2020 đến hết năm 2021. Tuy nhiên, Tổng liên đoàn Lao động (LĐLĐ) Việt Nam đã không tham gia bỏ phiếu. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau: Vùng. Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) Vùng I. 4.680.000. 22. Tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 157/2018/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng 2019 được quy định: + Đối với các doanh nghiệp hoạt động thuộc vùng I thì mức lương 4.180.000 đ/tháng. + Đối với các doanh nghiệp hoạt động thuộc vùng II thì mức lương 3.710.000 đ/tháng. + Đối với các doanh nghiệp hoạt động thuộc vùng III thì mức lương 3.250.000 đ/tháng. N8dA5JV. Tiền lương là nguồn thu nhập để đảm bảo cuộc sống không chỉ cho người lao động mà còn cho các thành viên trong gia đình của họ. Tiền lương của người lao động được trả trên cơ sở thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động. Trong đó, tiền lương tối thiểu do nhà nước quy định là ở từng thời kỳ là cơ sở để các bên thỏa thuận, việc xác định tiền lương cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào tiền lương tối thiểu, bởi lẽ, khi xác định lương tối thiếu nhà nước đã xem xét tình hình kinh tế xã hội, nhằm đáp ứng nhu cầu cơ bản nhất cho người lao động. Cơ sở pháp lý – Bộ luật lao động 2019; – Nghị định 90/2019?NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7 – Tiền lương là gì? Điều 90, Bộ luật lao động giải thích Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. – Tiền lương tối thiểu là gì? Dưới góc độ lý luận, tiền lương tối thiếu được hiểu là từ ghép của hai cụm từ “tiền lương” và “tối thiểu”, thuật ngữ tối thiểu theo từ điển Tiếng Việt của Viện ngôn ngữ học định nghĩa là “ít nhất, không thể ít hơn được nữa”, từ đó lương tối thiểu được hiểu là “tiền lương ít nhất trả định kỳ cho người lao động” hay “tiền công ít nhất mà người lao động được nhận định kỳ” Bộ luật lao động 2019 cũng đã đưa ra định nghĩa về tiền lương tối thiểu như sau Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội. – Bản chất của lương tối thiểu Bản chất kinh tế là sự tác động qua lại của hai yếu tố 1. Cơ sở xác đinh lương tối thiểu- mức độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát tiền tệ, nhằm tạo được mức lương tối thiểu có sự ổn định trong một thời gian, duy trì được sự ổn định xã hội; tạo ra mức sống tương đối đồng đều giữa các khu vực dân cư; 2. Chính sách chi ngân sách quốc giá với khu vực công hoặc cung cầu lao động khu vực tư. Bản chất pháp lý là sự thể chế hóa bản chất kinh tế của lương tối thiểu. Có nghĩa là, pháp luật trên cơ sở mức độ phát triển kinh tế, các yếu tố khác mà luật hóa quy định về lương tối thiểu. Lương tối thiểu mang bản chất pháp lý bởi đó là thuật ngữ pháp lý, được pháp luật quốc gia quy định, thiết lập căn cứ để các chủ thể trong quan hệ lao động làm cơ sở thực hiện. Đồng thời, có các biện pháp bảo vệ và bảo đảm thực hiện, nếu lương tối thiểu không được bảo đảm, thì sẽ có cơ chế xử phạt và buộc phải thực hiện đúng. – Đặc điểm của lương tối thiểu. Lương tối thiểu là khoản tiền nhỏ nhất mà người lao động có thể được hưởng, vì đây là khoản tiền được xác định để lấy làm trung tâm cho sự thỏa thuận về lương chính thức của người lao động. Lương tối thiểu là giá cả của sức lao động trong những điều kiện bình thường nhất, tương ứng với trình độ của người sử dụng lao động ở mức thấp nhất. Đặc điểm này chịu sự tác động của quy luật giá cả, giá trị hàng hóa sức lao động của người lao động như thế nào thì mức lương của họ làm những công việc nhất định trong điều kiện bình thường tương ứng như vậy. Về mặt kinh tế, lương tối thiếu đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và những người trong gia đình họ. Việc gắn nhu cầu của người lao động và những người phụ thuộc vào họ có ý nghĩa vô cùng quan trọng, xác định được bản chất, sự ưu việt về chế độ tiền lương tối thiểu, thể hiện sự phát triển và tiến bộ của các quốc gia, đồng thời thể hiện sự tiến bộ trong chính sách phân phối thu nhập. Lương tối thiểu chịu sự ảnh hưởng của tình hình kinh tế, xã hội trong từng thời kỳ. Đặc điểm này xuất phát tự bản chất kinh tế của lương tối thiểu, quy định về lương tối thiểu phụ thuộc vào tình hình tăng trưởng kinh tế, tình hình lạm phát,… – Vai trò của lương tối thiểu. Lương tối thiểu có vai trò vô cùng quan trọng, là cơ sở xác định tiền lương cho người lao động; là cơ sở xác định các chế độ phụ cấp theo lương; là cơ sở phản ánh mặt bằng giá trị hàng hóa sức lao động của từng quốc gia; đánh gía sự phát triển nền kinh tế quốc gia; là một yếu tố tham khảo để xây dựng chuẩn nghèo cho từng quốc gia. – Căn cứ điều chỉnh mức lương tối thiểu Theo Khoản 3, điều 91 Bộ luật lao động 2019. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp – Phân loại mức lương tối thiểu. – Theo khu vực hưởng lương tối thiểu đối với người lao động là trong khu vực công; lương tối thiểu đối với người lao động làm việc ngoài khu vực công. – Theo chủ thể trả lương lương tối thiểu do nhà nước quy định; lương tối thiểu do người sử dụng lao động quy định; lương tối thiểu do Hiệp hội các nhà sản xuất, kinh doanh quy định,… – Theo ngành nghề lương tối thiểu dành cho nhóm ngành nông nghiệp nhóm ngành khai khoáng, nhóm ngành hóa chất, nhóm ngành xây dựng,.. – Theo loại công việc lương tối thiểu dành cho người lao động trong lĩnh vực lọc hóa dầu, trong lĩnh vực thăm dò dầu khí; lương tối thiểu dành cho công nhân trực tiếp thi công tại các công trình, kỹ sư quản lý, giám sát công trình,… – Theo điều kiện kinh tế-xã hội áp dụng lương tối thiểu lương tối thiểu đối với khu vực có điều kiện kinh tế xã hội phát triển; lương tối thiểu đối với khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; lương tối thiểu đối với vùng đồng bằng, trung du, miền núi; lương tối thiểu đối với người lao động trong khu chế xuất, khu công nghiệp. – Theo hình thức trả lương lương tối thiểu theo thời gian; lương tối thiểu theo sản phẩm; lương tối thiểu theo năng suất lao động. Tiền lương tối thiểu trong Tiếng Anh là “Minimum wages”. 2. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng như thế nào? Khoản 2, Điều 91 Bộ luật lao động 2019 xác định mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng giờ. Mức lương tối thiểu vùng được quy định cụ thể tại Nghị định 90/2019?NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, theo đó Điều 3. Mức lương tối thiểu vùng 1. Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau a Mức đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I. b Mức đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II. c Mức đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III. d Mức đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV. 2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh. Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu thuộc vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Điều 5. Áp dụng mức lương tối thiểu vùng 1. Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định này là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm a Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất; b Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề theo quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề bao gồm a Người đã được cấp chứng chỉ nghề, bằng nghề, bằng trung học chuyên nghiệp, bằng trung học nghề, bằng cao đẳng, chứng chỉ đại học đại cương, bằng đại học, bằng cử nhân, bằng cao học hoặc bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ theo quy định tại Nghị định số 90-CP ngày 24 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo; b Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp đào tạo nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ; văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp; văn bằng giáo dục đại học và văn bằng, chứng chỉ giáo dục thường xuyên theo quy định tại Luật Giáo dục năm 1998 và Luật Giáo dục năm 2005; c Người đã được cấp chứng chỉ theo chương trình dạy nghề thường xuyên, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc đã hoàn thành chương trình học nghề theo hợp đồng học nghề quy định tại Luật Dạy nghề; d Người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của Luật Việc làm; đ Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng; đào tạo thường xuyên và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo quy định tại Luật Giáo dục nghề nghiệp; e Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo của giáo dục đại học theo quy định tại Luật Giáo dục đại học; g Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở đào tạo nước ngoài; h Người đã được doanh nghiệp đào tạo nghề hoặc tự học nghề và được doanh nghiệp kiểm tra, bố trí làm công việc đòi hỏi phải qua đào tạo nghề. 3. Khi thực hiện mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định này, doanh nghiệp không được xóa bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với các chức danh nghề nặng nhọc, độc hại và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động. Các khoản phụ cấp, bổ sung khác, trợ cấp, tiền thưởng do doanh nghiệp quy định thì thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc trong quy chế của doanh nghiệp lương tối thiểu vùng tiếng anh là gì Lương tối thiểu vùng tiếng anh là gì Mức lương tối thiểu vùng Region-based Minimum Wage Ảnh USA today Mức lương tối thiểu vùng – danh từ, trong tiếng Anh tạm dịch là Region-based Minimum Wage. Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn 1. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng qui định đối với địa bàn đó. Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng qui định đối với địa bàn đó. 2. Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất. 3. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng qui định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có qui định mới. 4. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng qui định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại. Mức lương tối thiểu vùng ở Việt Nam 1. Qui định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau a Mức đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I. b Mức đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II. c Mức đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III. d Mức đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV. 2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được qui định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh. Theo Nghị định Số 90/2019/NĐ-CP Ngày đăng 18/04/2023 Không có phản hồi Ngày cập nhật 18/04/2023 Cho dù bạn là người lao động hay chủ doanh nghiệp, có được hiểu biết nhất định về lương tối thiểu và lương tối thiểu vùng là vô cùng cần thiết. Mức lương tối thiểu theo vùng là mức lương tối thiểu do chính phủ quy định mà người sử dụng lao động phải trả cho nhân viên của họ trong từng khu vực nhất định. Trong bài viết này, Glints sẽ cùng bạn tìm hiểu lương tối thiểu vùng là gì và mức lương tối thiểu vùng mới nhất! Lương tối thiểu là gì?Lương tối thiểu vùng là gì?Đối tượng áp dụng của lương tối thiểu vùngMức lương tối thiểu vùng mới nhất 2023KếtTác Giả Minh Quang Lương tối thiểu là gì? Trước khi tìm hiểu mức lương tối thiểu vùng là gì, hãy cùng Glints giải đáp khái niệm lương tối thiểu. Dựa trên Điều 91 thuộc Bộ luật Lao động, ban hành năm 2019, lương tối thiểu được định nghĩa như sau “Điều 91. Mức lương tối thiểu 1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội. 2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ. 3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.“ Đọc thêm Lương Cơ Bản Là Gì? Mức Lương Cơ Bản Mới Nhất 2023 Lương tối thiểu vùng là gì? Mức lương tối thiểu vùng là mức lương tối thiểu mà người sử dụng lao động chủ doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức phải trả cho người lao động của họ ở mỗi vùng tại Việt Nam. Chính phủ quy định mức lương tối thiểu khác nhau cho từng khu vực dựa trên chi phí sinh hoạt, tình trạng phát triển kinh tế và các yếu tố khác. Mức lương tối thiểu vùng được xem xét và điều chỉnh hàng năm để đảm bảo theo kịp lạm phát và sự phát triển chung của từng khu vực. Đối tượng áp dụng của lương tối thiểu vùng Nhìn chung, mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho tất cả nhân viên làm việc cho chủ lao động, cho dù họ làm việc toàn thời gian, bán thời gian hay tạm thời. Nó áp dụng cho cả nhân viên Việt Nam và nhân viên nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho tất cả các ngành, bao gồm sản xuất, dịch vụ và nông nghiệp. Về mặt pháp luật, dựa trên Điều 2 thuộc Nghị định 38/2022/NĐ-CP, đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng bao gồm “Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. 2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm a Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp. b Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận. 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.” Đọc thêm Lương Cứng Là Gì? Phân Biệt Lương Cứng Và Lương Mềm Mức lương tối thiểu vùng mới nhất 2023 Cũng dựa trên Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng được quy định như sau “Điều 3. Mức lương tối thiểu 1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau VùngMức lương tối thiểu thángĐơn vị đồng/thángMức lương tối thiểu giờĐơn vị đồng/giờVùng 2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. 3. Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau a Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó. b Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó. c Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất. d Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới. đ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất. e Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.” Nếu phân vân không biết khu vực mình sinh sống và làm việc thuộc vùng nào, bạn có thể tham khảo bảng sau đây VùngĐịa bàn thuộc vùngVùng ICác quận của Hà Nội và một số huyện gồm Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc Nội; Long Quảng Ninh; các quận/huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc Phòng;Tất cả các quận của TPHCM, TP Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè TPHCM;TP Biên Hòa, TP Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;TP Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, các thị xã Bến Cát, Tân Uyên, các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;TP Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng IITất cả các huyện còn lại của Hà Nội, Hải Phòng, TP Hải Dương Hải Dương; TP Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên; các quận/huyện của TP Đà Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc; TP Bắc Ninh, Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài tỉnh Bắc Ninh;TP Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều tỉnh Quảng Ninh;TP Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên; TP Hoà Bình và huyện Lương Sơn Hòa Bình; TP Việt Trì Phú Thọ; TP Lào Cai Lào Cai;TP Nam Định và huyện Mỹ Lộc Nam Định; TP Ninh Bình; TP Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên Nghệ An;TP Đồng Hới Quảng Bình; TP Huế; TP Hội An và Tam Kỳ Quảng Nam;TP Nha Trang và Cam Ranh Khánh Hòa; TP Đà Lạt và Bảo Lộc Lâm Đồng; TP Phan Thiết Bình Thuận; huyện Cần Giờ TPHCM;TP Tây Ninh, Thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành và huyện Gò Dầu Tây Ninh;Huyện Định Quán, Thống Nhất Đồng Nai;TP Đồng Xoài, huyện Chơn Thành, Đồng Phú Bình Phước;TP Bà Rịa Bà Rịa – Vũng Tàu; TP Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc Long An;TP Mỹ Tho và huyện Châu Thành Tiền Giang; TP Bến Tre và huyện Châu Thành Bến Tre; TP Vĩnh Long và thị xã Bình Minh Vĩnh Long; Toàn địa bàn TP Cần Thơ;TP Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc Kiên Giang; TP Long Xuyên và Châu Đốc An Giang; TP Trà Vinh; TP Bạc Liêu; TP Cà IIICác thành phố trực thuộc các tỉnh còn lại; Thị xã Kinh Môn và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ Hải Dương;Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Đường, Lập Thạch, Sông Lô Vĩnh Phúc;Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông Phú Thọ; Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang Bắc Giang; Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên Quảng Ninh;Thị xã Sa Pa và huyện Bảo Thắng Lào Cai; Các huyện còn lại của tỉnh Hưng Yên; Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ Thái Nguyên; Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;Thị xã Duy Tiên và huyện Kim Bảng Hà Nam; Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư Ninh Bình; Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn và các huyện Đông Sơn, Quảng Xương Thanh Hóa;Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai Nghệ An; Thị xã Kỳ Anh Hà Tĩnh;Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang Thừa Thiên Huế; Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh Quảng Nam;Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh Quảng Ngãi; Các thị xã Sông cầu, Đông Hòa Phú Yên; Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc Ninh Thuận;Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh Khánh Hòa; Huyện Đăk Hà Kon Tum;Các huyện Đức Trọng, Di Linh Lâm Đồng; Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam Bình Thuận; Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng Bình Phước;Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh, Đồng Nai; Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo Bà Rịa – Vũng Tàu;Thị xã Kiến Tường và các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa Long An; Thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước tỉnh Tiền Giang;Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam Bến Tre; Các huyện Mang Thít, Long Hồ Vĩnh Long; Các huyện thuộc Thơ; Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành Kiên Giang; Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn An Giang; Các huyện Châu Thành, Châu Thành A Hậu Giang; Thị xã Duyên Hải Trà Vinh; Thị xã Giá Rai và huyện Hòa Bình Bạc Liêu;Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm Sóc Trăng; Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời Cà Mau; Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn Quảng Bình;Vùng IVCác địa phương còn lại không thuộc danh sách trên Kết Vậy là Glints đã cùng bạn tìm hiểu về mức lương tối thiểu vùng mới nhất tại Việt Nam. Hiểu rõ về mức lương và quyền lợi tối thiểu được nhận rất quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi của bản thân bạn. Nếu cảm thấy hứng thú với các chủ đề tương tự, hãy ghé qua Blog của Glints để tìm hiểu thêm nhiều bài viết khác liên quan đến luật lao động nhé! Tác Giả Nhiều doanh nghiệp trong và cả ngoài nhà nước hiện nay sử dụng hệ số lương hay còn gọi là bậc lương làm căn cứ để tính lương cơ bản; xây dựng thang lương, bảng lương cho đơn vị mình. Vậy bạn có biết hệ số lương là gì? Hãy cùng HAVIP LAW giải đáp câu hỏi này. Bậc lương 2020 1. Bậc lương tiếng Anh là gì?2. Quy định về cách tính lương cơ bản mới nhất 20203. Mức lương tối thiếu vùng năm 2020a. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng vào năm 2020b. So sánh mức lương tối thiểu vùng năm 2020 so với năm 20194. Các thông tin đáng chú ý tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao độnga. Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới từ 01/01/2020 như thế nào?b. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn như thế nào?c. Cách áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2020 1. Bậc lương tiếng Anh là gì? Bậc lương tiếng Anh Salary Scale là số lượng các mức thăng tiến về lương trong mỗi ngạch lương của người lao động ngạch lương 6 bậc, 7 bậc,…. Mỗi một BL tương ứng với một hệ số lương nhất định. Thông thường, số lượng bậc lương trong mỗi ngạch lương dao động từ 5 – 10 bậc. Ở mỗi ngạch lương nên có số lượng BL nhất định để tạo ra sự biến thiên cần thiết từ mức lương tối thiểu đến mức lương tối đa trong ngạch đó. Điều này để tạo nên sự khác biệt nhằm đảm bảo tính hợp lý, công bằng và kích thích nhân viên. Số lượng BL phụ thuộc vào các yếu tố sau Quan điểm trả lương của doanh nghiệp trả lương để kích thích tinh thần làm việc thì số bậc lương ít, trả lương theo quan điểm quân bình thì số lượng bậc lương nhiều. Sự chênh lệch về mức lương tối thiểu và mức lương tối đa tương ứng với mỗi công việc, ngành nghề. Yêu cầu về đào tạo, mức độ phức tạp của công việc tính chất công việc càng đơn giản thì số bậc càng nhiều, công việc càng phức tạp thì số bậc càng ít. 2. Quy định về cách tính lương cơ bản mới nhất 2020 Lương cơ bản là lương thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động. Lương cơ bản không bao gồm phụ cấp, tiền thưởng hoặc các khoản bổ sung, phúc lợi khác. Khi xác định lương cơ bản, doanh nghiệp phải căn cứ vào mức lương tối thiểu Đối với khối Hành chính sự nghiệp thì lấy theo lương tối thiểu chung hiện nay là đồng/tháng – Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP về mức lương cơ sở của cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang ban hành ngày 9/5/2019, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2019. Từ ngày 01/7/2020 Chính phủ thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ đồng/tháng lên đồng/tháng Theo Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12/11/2019 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020. Đối với khối doanh nghiệp lương cơ bản được xác định dựa trên mức lương tối thiểu vùng. Vậy các doanh nghiệp tính lương cơ bản như thế nào? Năm 2020, mức lương tối thiểu vùng đã tăng lên – đối với vùng 1 như các quận của TP HN, HCM… Khi xây dựng lương cơ bản doanh nghiệp phải tuân thủ thực hiện Không được trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. và phải cộng thêm 7% nữa đối với lao động đã được đào tạo qua từ cấp nghề trở lên. Ví dụ Havip Law đang hoạt động tại TP. Hà Nội – Khi tuyển nhân viên thì việc xác định lương cơ bản như sau – Đối các lao động chưa qua đào tạo nghề ví dụ như Bảo vệ, lao công – dọn dẹp thì mức lương trả thấp nhất trong điều kiện làm việc bình thường, đủ thời gian làm việc trong tháng là – Đối với các lao động đã qua đào tạo từ cấp nghề như NV văn phòng, kế toán… thì mức lương trả thấp nhất trong điều kiện làm việc bình thường, đủ thời gian làm việc trong tháng là + * 7% = 3. Mức lương tối thiếu vùng năm 2020 Mức lương tối thiểu vùng năm 2020 đã chính thức được công bố theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Theo đó, mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 01/01/2020 tăng từ – đồng/tháng. a. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng vào năm 2020 Theo điều 3 của Nghị định 90/2019/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động được áp dụng từ ngày 01/01/2020 như sau Lương tối thiểu vùng 2020 b. So sánh mức lương tối thiểu vùng năm 2020 so với năm 2019 So với mức lương của năm 2019 thì mức lương tối thiểu vùng năm 2020 tăng lên từ đến đồng/tháng tùy vào từng vùng và cụ thể như sau Vùng Mức Lương Tối Thiểu Vùng Năm 2019 Mức Lương Tối Thiểu Vùng Năm 2020 Tăng thêm Vùng I đồng/tháng đồng/tháng Tăng thêm đồng Vùng II đồng/tháng đồng/tháng Tăng thêm đồng Vùng III đồng/tháng đồng/tháng Tăng thêm đồng Vùng IV đồng/tháng đồng/tháng Tăng thêm đồng Theo Nghị định 157/2018/NĐ-CP Theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP 4. Các thông tin đáng chú ý tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động a. Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới từ 01/01/2020 như thế nào? Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng mới từ 01/01/2020 Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định 90/2019. Theo điều 2 của Nghị định 90/2019/NĐ-CP b. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn như thế nào? Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn như sau Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó. Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó. Doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Theo điều 4 của Nghị định 90/2019/NĐ-CP c. Cách áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2020 Theo điều 5 của Nghị định 90/2019/NĐ-CP thì việc áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2020 được thực hiện như sau * Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm + Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất. Ví dụ 1 Havip Law hoạt động trên địa bàn Quận Thanh Xuân thành phố Hà Nội. Mà thành phố Hà Nội Thuộc Vùng I Theo danh mục địa bàn áp của phụ lục Nghị định 90/2019/NĐ-CP Khi Havip Law thực hiện tuyển dụng lao động là tạp vụ đây là công việc không đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề Nên khi thỏa thuận và trả lương với người lao động thì Mức lương thấp nhấp trả cho người lao động làm tạp vụ là đồng/tháng. + Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề. Ví dụ 2 Chi nhánh của Havip Law hoạt động trên địa bàn Quận 3 thành phố Hồ Chí Minh. Khi Havip Law hiện tuyển dụng lao động là kế toán đòi hỏi người lao động đòi hỏi người lao động phải tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên Nên khi thỏa thuận và trả lương với người lao động làm kế toán thì Mức lương thấp nhấp trả phải trả là + x 7% = * Người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề bao gồm – Người đã được cấp chứng chỉ nghề, bằng nghề, bằng trung học chuyên nghiệp, bằng trung học nghề, bằng cao đẳng, chứng chỉ đại học đại cương, bằng đại học, bằng cử nhân, bằng cao học hoặc bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ theo quy định tại Nghị định số 90/CP ngày 24 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo; – Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp, đào tạo nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ; văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp; văn bằng giáo dục đại học và văn bằng, chứng chỉ giáo dục thường xuyên theo quy định tại Luật Giáo dục năm 1998 và Luật Giáo dục năm 2005; – Người đã được cấp chứng chỉ theo chương trình dạy nghề thường xuyên, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc đã hoàn thành chương trình học nghề theo hợp đồng học nghề quy định tại Luật Dạy nghề; – Người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy định của Luật Việc làm; – Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng; đào tạo thường xuyên và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo quy định tại Luật Giáo dục nghề nghiệp; – Người đã được cấp bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo của giáo dục đại học theo quy định tại Luật Giáo dục đại học; – Người đã được cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở đào tạo nước ngoài; – Người đã được doanh nghiệp đào tạo nghề hoặc tự học nghề và được doanh nghiệp kiểm tra, bố trí làm công việc đòi hỏi phải qua đào tạo nghề. * Khi thực hiện mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp không được xóa bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với các chức danh nghề nặng nhọc, độc hại và các chế độ khác theo quy định cửa pháp luật lao động. Các khoản phụ cấp, bổ sung khác, trợ cấp, tiền thưởng do doanh nghiệp quy định thì thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc trong quy chế của doanh nghiệp. Link bài viết Link trang chủ

lương tối thiểu vùng tiếng anh là gì