Các hoạt động LĨNH VỰC HOÁ QUATEST 3 dự kiến sẽ tổ chức các chương trình TNTT năm 2022 trong lĩnh vực Hóa như sau: Nitơ axit amin, NaCl, As tổng, pH. 05/2022. Gia hạn đến 07/2022. 3.500.000. 15/04/2022. Gia hạn đến 07/2022. Nitơ axit amin: phương pháp thử theo TCVN 5107:2018 & TCVN 3708: 10. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối Các nhóm hoá chất ăn mòn. Các axit có thể được phân loại thành các axit vô cơ hoặc axit hữu cơ. Ví dụ axit khoáng là axit sunphuric, axit clohydric và axit nitric. Các ví dụ axit hữu cơ là axit axetic, axit ascobic và axit salisilic. Các anhydrit là các chất có tính chất Tài liệu chuyên đề Cacbonhidrat. Chuyên chuyên đề Amin - Amino Axit - Peptit. Bài kiểm tra lý thuyết tổng hợp Este. Lý Thuyết Và Bài Tập Về Nhôm. Giúp Trí Nhớ Chuỗi Phản Ứng Hóa Học. Chuyên Đề cách viết đồng phân. Chuyên đề Kĩ thuật xác đồng số đồng phân. Công thức 2. KHÁI QUÁT PHIÊN Mà Phiên mã (sao mã) là quá trình tổng hợp ARN dựa trên mạch gốc của gen (ADN) Định nghĩa khác Phiên mã là quá trình truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn. b- Vị trí, thời điểm: Vị trí: TBNT: Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào, tế bào về quá trình hoạt hoá các axit amin 2. ĐVĐ chuyển ý: Các aa sau khi đợc hoạt hoá và gắn với tARN tơng ứng, giai đoạn tiếp theo diễn ra nh thế nào? 3. Phát phiếu học tập số 2 theo nhóm bàn. 4. Giới thiệu 3 đoạn phim ảnh động về cơ chế dịch mã. 5. Yêu cầu học sinh quan sát phim kết hợp độc lËp ®äc SGK mơc II-2 trang 13, sau đó thảo luận nhóm d0RlRT. Axit amin là gì, nó có những tính chất nổi bật nào và vai trò quan trọng đối với cơ thể ra sao? Hãy cùng theo dõi những thông tin chi tiết qua bài viết dưới đây. Mục lục 1. Axit amin là gì? 2. Cấu trúc axit amin 3. Tính chất lý hóa của axit amin Tính chất vật lý của axit amin Tính chất hóa học của axit amin 4. Phân loại axit amin như nào? Axit amin không thiết yếu Axit amin thiết yếu 5. Axit amin có tác dụng gì? 6. Axit amin có trong thực phẩm nào? 1. Axit amin là gì? Axit amin là một thành phần thiết yếu tham gia vào quá trình tạo thành nên các loại protein khác nhau và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong các hoạt động sống của cơ thể. Chúng còn có tác dụng giúp tổng hợp nên một số loại nội tiết tố, chất dẫn truyền thần kinh cần thiết để hỗ trợ cho các quá trình sinh hóa trong cơ thể của chúng ta. Axit amin là gì 2. Cấu trúc axit amin Cấu trúc của axit amin >>>XEM THÊMĐơn vị cường độ dòng điện là gì? Công cụ đo và cách sử dụng đơn giản 3. Tính chất lý hóa của axit amin Tính chất vật lý của axit amin Axit amin là chất rắn kết tinh, có vị ngọt, đôi khi có vị đắng. Nóng chảy ở nhiệt độ cao, xảy ra hiện tượng phân hủy. Nó dễ tan trong nước do các amino axit đều tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Tính chất hóa học của axit amin Đây là chất vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. Tiến hành tham gia phản ứng trùng ngưng để tạo polime. Tham gia phản ứng este hóa. 4. Phân loại axit amin như nào? Axit amin được phân ra làm hai loại Axit thiết yếu và Axit không thiết yếu Tổng 20 axit amin. Cụ thể về mỗi loại như sau Axit amin không thiết yếu Có 11 loại axit amin không thiết yếu, chủ yếu ở trong thành phần đạm của các loại thức ăn, gồm có Arginine, Alanine, Cysteine, Glutamate, Aspartate, Glycine, Proline, Serine, Tyrosine, Glutamine, Asparagine. Axit amin thiết yếu Đây là loại axit mà cơ thể không thể tự tổng hợp được mà cần phải bổ sung hàng ngày qua chế độ dinh dưỡng. Để bổ sung, ta cần cung cấp thêm cho cơ thể các loại protein từ thịt các loài động vật, trứng, thịt gia cầm. Có 9 loại axit amin thiết yếu như Phenylalanine, Valine, Threonine, Tryptophan, Methionine, Leucine, Isoleucine, Lysine, Histidine. Một số axit amin thiết yếu 5. Axit amin có tác dụng gì? Sau đây là vai trò vô cùng quan trọng của các axit amin thiết yếu với cơ thể chúng ta Isoleucine Phục hồi sức khỏe sau khi vận động, luyện tập thể dục thể thao. Có vai trò điều tiết lượng đường glucose ở trong máu. Hỗ trợ quá trình hình thành hemoglobin, đông máu trong cơ thể. Liều lượng bổ sung Cần cung cấp khoảng 20mg/1kg trọng lượng cơ thể Với người trưởng thành. Leucine Đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình điều chỉnh hàm lượng đường có trong máu. Duy trì lượng hormone tăng trưởng để giúp thúc đẩy quá trình phát triển mô cơ. Liều lượng Cần cung cấp mỗi khoảng khoảng 39mg/1kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày Đối với người trưởng thành. Lysine Giúp hấp thụ canxi để xương luôn chắc khỏe, chống lão hóa cột sống. Duy trì trạng thái cân bằng nitơ ở bên trong cơ thể, tránh hiện tượng giãn cơ và mệt mỏi. Có vai trò tạo ra kháng thể và điều tiết hormone truyền tải thông tin. Liều lượng bổ sung Cung cấp mỗi ngày khoảng khoảng 30mg/1kg trọng lượng cơ thể Với người trưởng thành. Axit amin Methionine Loại axit này cần thiết cho nam giới vì giúp phát triển cơ bắp, nhanh chóng phân hủy và đốt cháy chất béo, tăng lượng testosterone sinh dục nam giới. Hỗ trợ chống chữa kiệt sức, bệnh viêm xương khớp và bệnh gan của cơ thể. Liều lượng bổ sung Người trưởng thành nên cung cấp mỗi ngày khoảng 15mg/1kg trọng lượng cơ thể. Phenylalanine Giúp bồi bổ não, tăng cường trí nhớ, rất tốt cho các hoạt động của não bộ. Tăng lượng chất dẫn truyền xung động thần kinh, đồng thời giúp tăng tỷ lệ hấp thụ tia UV từ mặt trời để giúp tạo ra vitamin D cần thiết nuôi dưỡng làn da. Liều lượng bổ sung Cần cung cấp khoảng 25mg/1kg trọng lượng cơ thể Với người trưởng thành. Lưu ý Do axit amin này nếu dùng nhiều có thể dẫn đến độc hại vì thế cần hết sức hạn chế. Threonine Hỗ trợ hình thành collagen và elastin, đây là hai chất liên kết tế bào trong cơ thể. Tốt cho hoạt động của gan, tăng cường hệ miễn dịch và thúc đẩy cơ thể hấp thụ mạnh các dưỡng chất cần thiết cho cơ thể. Liều lượng bổ sung Cần cung cấp mỗi ngày khoảng khoảng 15mg/1kg trọng lượng cơ thể. Tryptophan Nó được gan chuyển hóa thành niacin vitamin B3. Giúp cung cấp tiền chất của serotonin - 1 là chất dẫn truyền thần kinh giúp ngon miệng, ngủ ngon và tâm trạng thoải mái. Liều lượng Cung cấp mỗi ngày khoảng 4mg/1kg trọng lượng cơ thể. Valine Chữa lành tế bào cơ, giúp hình thành tế bào mới trong cơ thể. Cân bằng lượng nitơ cần thiết. Phân hủy hiệu quả đường glucozơ có trong cơ thể. Liều lượng Cung cấp mỗi ngày khoảng khoảng 26mg/1kg trọng lượng cơ thể. Histidine Giúp cơ thể phát triển cũng như liên kết chặt chẽ các mô cơ bắp với nhau. Hình thành màng chắn myelin - là một chất bảo vệ bao quanh dây thần kinh và giúp tạo ra dịch vị kích thích tiêu hóa. Liều lượng cần bổ sung Với người trưởng thành cần cung cấp mỗi ngày khoảng 10mg/1kg trọng lượng cơ thể. Các loại axit amin thiết yếu này được liên kết chặt chẽ với nhau, giúp kích thích cơ thể phát triển mạnh mẽ. Nếu chúng ta thiếu một trong số chúng, cơ thể sẽ dễ bị mắc một số bệnh tật nguy hiểm. Các axit amin thiết yếu quan trọng trong cơ thể 6. Axit amin có trong thực phẩm nào? Tên axit amin Thực phẩm chứa nhiều Isoleucine Thịt gà, thịt bò, cá, trứng, gan, hạnh nhân, hạt điều, đậu lăng. Leucine Cá, tôm, lòng đỏ trứng, đậu tương, đậu lăng, hạnh nhân, lạc. Lysine Thịt đỏ, trứng, phô mai, khoai tây, sữa, các sản phẩm men. Methionine Thịt, cá, đậu đỗ, trứng, đậu lăng, hành, sữa chua và các loại hạt. Phenylalanine Sữa, bơ, lạc, hạnh nhân, hạt vừng. Threonine Thịt, cá, trứng. Tryptophan Thịt gà tây, gạo, chuối, đậu phộng, hạt sen, nhất là quả bí đỏ. Valine Thịt, sữa, ngũ cốc, nấm, đậu tương, lạc. Histidine Thịt, sữa, cá, gạo, bột mì. Axit amin có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa... Axit amin là những axit vô cùng quan trọng đối với cơ thể của mỗi chùng ta, giúp cơ thể luôn khỏe mạnh và giàu sức sống. Mong rằng với những chia sẻ qua bài viết này từ VietChem, bạn đã hiểu hơn axit amin là gì, tính chất, vai trò cũng như nên cung cấp chúng từ những thực phẩm nào. Trả lời 1 - Dưới tác dụng của một loại enzim, các axit amin tự do trong tế bào liên kết với hợp chất giàu năng lượng ATP, trở thành dạng axit amin hoạt hoá. - Nhờ một loại enzim khác, axit amin đã được hoạt hoá lại liên kết với tARN tạo thành phức hợp aa-tARN. Like 0 Báo cáo sai phạm Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời. Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội! Lưu ý Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản Gửi câu trả lời Hủy ZUNIA9 Các câu hỏi mới Xác định Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; ... Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau 1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen AABb. 2. Nếu đời con phân li theo tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài 1 thân xám, cánh cụt thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb. 3. Nếu đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài và kiểu gen của ruồi thân xám, cánh cụt đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của ruồi thân xám, cánh dài đem lai có thể là một trong hai trường hợp. 4. Nếu ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài thu được ở đời con là 37,5%. Có bao nhiêu nhận định đúng? 18/11/2022 1 Trả lời Cho biết Ở chó, alen B quy định lông ngắn là trội hoàn toàn so với alen b quy định lông dài. Một cặp bố mẹ P sinh ra đàn con có con lông ngắn, có con lông dài. Hỏi không xét đến sự hoàn đổi kiểu gen của bố mẹ thì kiểu gen của P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp? 18/11/2022 1 Trả lời Có bao nhiêu ý đúng biết Kiểu tương tác gen nào sẽ cho tỷ lệ phân ly 3 1 khi lai phân tích F1? Có bao nhiêu ý đúng biết Kiểu tương tác gen nào sẽ cho tỷ lệ phân ly 3 1 khi lai phân tích F1? F1 là con lai giữa bố là đồng hợp tử trội và mẹ là đồng hợp tử lặn về các gen tương tác quy định tính trạng. 1. Tương tác bổ trợ cho tỷ lệ 9 6 1 ở F2 tác bổ trợ cho tỷ lệ 9 7 ở F2 3. Tương tác át chế cho tỷ lệ 1 17/11/2022 1 Trả lời Cho biết Cá thể mang 3 cặp gen dị hợp tạo 4 kiểu giao tử bằng nhau khi nào? 18/11/2022 1 Trả lời Có bao nhiêu ý đúng Xét cá thể mang 2 cặp gen Aa và bb khi giảm phân tạo hai kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. Hai cặp gen này Có bao nhiêu ý đúng Xét cá thể mang 2 cặp gen Aa và bb khi giảm phân tạo hai kiểu giao tử mang gen Ab và ab với tỉ lệ bằng nhau. Hai cặp gen này 1. Nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau và phân li độc lập 2. cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết gen 3. cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và hoán vị gen với tần số bất kì nhỏ hơn 50% 18/11/2022 1 Trả lời Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3. Cho các kết luận sau Có bao nhiêu kết luận đúng? Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3. Cho các kết luận sau Có bao nhiêu kết luận đúng? 1 Trong trường hợp mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 180 kiểu gen 2 Trong trường hợp cả 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 82 kiểu gen 3 Trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen II nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 210 kiểu gen. 4 Trong trường hợp gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen III nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 432 kiểu gen. 17/11/2022 1 Trả lời Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4% ? Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai \ \frac{AB}{ab} Dd x \frac{AB}{ab}Dd \ thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1 1 Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình 2 Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm 30% 3 Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn chiếm 16,5% 4 Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34% 5 Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99 17/11/2022 1 Trả lời Cho bài toán Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn.... Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P \ \frac{AB}{ab} Dd x \frac{AB}{ab}Dd \ thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1 1 Có 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 2 Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%. 3 Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%. 4 Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. 5 Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm \\frac{8}{33}\ . Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng? 17/11/2022 1 Trả lời Lấy ví dụ khi muốn F1 xuất hiện đồng loạt 1 tính trạng, kiểu gen của P có thể có ở dạng nào? 17/11/2022 1 Trả lời Đặc điểm phản ánh sự di truyền tính trạng do gen trong tế bào chất quy định? 18/11/2022 1 Trả lời Cho biết Thuật ngữ di truyền nào mô tả tình huống khi một phần của nhiễm sắc thể bị hỏng và bị mất? 28/11/2022 1 Trả lời Lấy ví dụ mô tả về đột biến mất đoạn NST? 29/11/2022 1 Trả lời Cho biết Ở một loài, xét một tế bào mang hai cặp nhiễm sắc thể có đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể của hai cặp, ... Ở một loài, xét một tế bào mang hai cặp nhiễm sắc thể có đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể của hai cặp, các cặp khác nhiễm sắc thể không mang đột biến. Khi một tế bào trên giảm phân bình thường, số loại giao tử có NST bị đột biến chuyển đoạn và số loại giao tử bình thường là 29/11/2022 1 Trả lời Cho biết Thay đổi nhiệt độ đột ngột, làm suất hiện đột biến do cơ chế nào? 28/11/2022 1 Trả lời Xác định Phương pháp sốc nhiệt làm chấn thương bộ máy di truyền của tế bào nên thường dùng để gây đột biến? 28/11/2022 1 Trả lời Tại sao nói "Phương pháp sốc nhiệt làm chấn thương bộ máy di truyền của tế bào nên thường dùng để gây đột biến Cấu trúc nhiễm sắc thể" 28/11/2022 1 Trả lời Cho biết Trong tự nhiên, có một số trường hợp sự hình thành loài có liên quan đến các đột biến cấu trúc NST. Những loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây dễ dẫn tới hình thành loài mới? 29/11/2022 1 Trả lời Cho biết Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit của cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I dẫn đến dạng đột biến cấu trúc NST? 28/11/2022 1 Trả lời Cho biết Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng? Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1 Cơ chế gây ra đột biến cầu trúc nhiễm sắc thể là do đứt gãy nhiễm sắc thể, hoặc trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể. 2 Đột biến mất đoạn, cùng với hoán vị gen và đột biến lệch bội được dùng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể. 3 Mắt đoạn chứa gen A trong một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng chứa cặp gen Aa sẽ làm gen lặn có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình trong thể đột biến 4 Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn của 2 nhiễm sắc thể tương đồng gây ra đột biến lặp đoạn và mắt đoạn 29/11/2022 1 Trả lời Xác định ý kiến "Lặp đoạn NST không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá" là đúng hay sai, vì sao? 29/11/2022 1 Trả lời Nhận xét "Chuyển đoạn nhỏ thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản ở sinh vật." là đúng hay sai, vì sao? 29/11/2022 1 Trả lời Tuấn phát biểu "Đột biến mất đoạn thường không làm giảm số lượng gen trên NST." theo em ý kiến của Tuấn là đúng hay sai? 29/11/2022 1 Trả lời Phát biểu về vai trò của đột biến đối với tiến hóa sau là đúng hay sai? "Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa." 28/11/2022 1 Trả lời Hãy xác định Trong các rối loạn cấu trúc nst, loại nào gây mất chất liệu DT nhiều nhất? 29/11/2022 1 Trả lời Hãy xác định Xảy ra trong sự ghép đôi và bắt chéo giữa 2 NST tương đồng ở kỳ đầu GPI là gì? 28/11/2022 1 Trả lời 09 chuyển hóa acid amin Mục tiêu 1. Quá trình khử amin oxy hóa và trao đổi amin, liên quan giữa 2 quá trình 2. Chu trình ure, liên quan giữa chu trình ure và acid citric 3. Khái niệm về bệnh lý acid amin 1. Tiêu hóa protein Tiêu hóa protein và hấp thu acid amin ở ruột hóa protein nội sinh Thoái hóa protein ở mô Khái quát về thoái hóa acid amin Số phận của nitơ ở các sinh vật khác nhau 2. Thoái hóa acid amin Bước đầu tiên -> loại Nitơ đổi amin • α- cetoglutarat + Ala === ALT GPT ===> Glu + Pyruvat • α- cetoglutarat + Asp === ASR GOT ===> Glu + Oxaloacetat ALT Alanin transaminase hay GPT Glutamat pyruvat transaminase AST Aspartat transamninase hay GOT Glutamat oxaloacetat transaminase Hoạt độ ALT và AST trong máu tăng cao là chỉ điểm cho tổn thương một số mô gan, cơ Khử amin oxy hóa • Khử amin oxy hóa glutamat Enzym Glutamat dehydrogenase GLDH có trong ty thể, coenzym NAD+ hoặc NADP+. Hoạt tính xúc tác mạnh. • Khử amin oxy hóa các acid amin thông thường Do các L- acid amin oxidase xúc tác, coenzym là FMN. Có ở lưới nội bào gan, thận. Hoạt tính thấp nên không có vai trò quan trọng. - Oxy hóa acid amin tạo acid α-imin - Thủy phân tự phát acid imin tạo acid α-cetonic và NH4+ quan giữa trao đổi amin và khử amin oxy hóa • Hoạt tính cao của glutamat aminotransferase làm nhóm amin của các acid amin tập trung lại cho Glu • Glu là acid amin duy nhất bị khử amin oxy hóa với tốc độ cao và có lợi về mặt năng lượng • Các L- acid amin oxidase hoạt động yếu, khi hoạt động sinh ra chất độc Vì vậy các acid amin khác khử amin oxy hóa gián tiếp qua Glu nhờ hệ thống trao đổi amin Số phận của NH4+ • Glutamin vận chuyển NH4+ từ các mô về gan và thận Amoniac gắn với Glu tạo Gln nhờ Glutamin synthetase Glutamin theo máu tới gan,thận. Nhờ Glutaminase ở ty thể thủy phân thành glutamat và NH4+ - Ở thận thủy phân Gln cung cấp amoniac, giúp đào thải H+ điều hòa thăng bằng acid base. - Ở gan NH4+ biến đổi thành ure Alanin mang NH4+ từ cơ tới gan Chu trình urê Carbamyl phosphat synthetase I xúc tác phản ứng tạo carbamyl phosphat từ bicarbonat và NH4+ • Phản ứng tổng quát của chu trình urê có thể viết NH3 + HCO3- + Aspartat + 3 ATP => Urê + Fumarat + 2 ADP + 2 Pi + AMP + PPi Liên quan giữa chu trình ure và chu trình acid citric Điều hòa chu trình urê • Chủ yếu ở bước tổng hợp carbamyl phosphat Chuyển hoá của nhóm carboxyl • R-CHNH2-COO- === decarboxylase ===> R-CH2-NH2 + CO2 Một số acid amin khử carboxyl thành amin có hoạt tính sinh học. Sau khi hết tác dụng các amin bị khử amin oxy hóa nhờ MAO monoamino oxidase hoặc diamino oxidase Số phận của khung carbon của acid amin Trong số 20 acid amin thường gặp chỉ có Leu và Lys là không có khả năng tân tạo glucose Chuyển hóa của khung carbon của acid amin • Sau khi loại bỏ nhóm amin, khung carbon của 20 acid amin có thể bị thoái hóa • Các sản phẩm thoái hóa là - Các sảm phẩm trung gian của chu trình acid citric - Acetyl CoA hoặc acetoacetat • Có 6 acid amin thoái hóa tạo pyruvat Ala, Ser, Gly, Cys, Thr, Try. • 7 acid amin thoái hóa thành acetyl-CoA Try, Lys, Ile, Phe, Tyr, Leu. • 4 acid amin thoái hóa thành succinyl CoA Met, Thr, Ile, Val • 5 acid amin thoái hóa thành alpha –cetoglutarat Arg, Pro, Glu, Gln, His • Asp và Asn thoái hóa thành oxaloacetat Các acid amin sinh đường và sinh thể ceton • Các acid amin sinh đường có thể tân tạo đường bởi chuyển thành pyruvat hay các sản phẩm trung gian của chu trình acid citric • Các acid amin sinh thể ceton có thể tổng hợp acid béo hay thể ceton • Một vài acid amin vừa sinh đường vừa sinh thể ceton 3. Sinh tổng hợp acid amin • Cơ thể người và động vật bậc cao chỉ tổng hợp được 10 acid amin hay 12 acid amin. • Các acid amin cơ thể không tổng hợp được gọi là các acid amin cần thiết, gồm Val, Ile, Leu, Lys, Met, Phe, Trp, Thr. Hai acid amin His và Arg cơ thể trẻ và động vật còn non tổng hợp không đủ đáp ứng nhu cầu phát triển gọi là acid amin bán cần thiết. • Tuy nhiên người và động vật cao cấp không thể tổng hợp NH4+ từ N2, nitrit, nitrat. Các acid amin cần thiết ở người • Cơ thể không thể tổng hợp được • Đòi hỏi cung cấp từ thức ăn Arginine* Histidine* Isoleucine Leucine Valine Lysine Methionine Threonine Phenylalanine Tryptophan * cần thiết ở trẻ em Chu trình của nitơ Sự tạo thành NH4+ Sự cố định nitơ ở vi sinh vật hay thực vật nhờ phức hợp nitrogenase N2 + 10H+ + 8e- + 16 ATP => 2 NH4+ + 16ADP + 16 Pi + H2 Sự vận chuyển NH4+ vào các hợp chất sinh học Amoniac đi vào acid amin qua Glutamat và Glutamin Ammoniac đi vào Glutamat • Amin hóa và khử a-ketoglutarat bởi glutamat dehydrogenase xảy ra ở thực vật, động vật và vi khuẩn Glutamin cũng là chất mang nitơ • Con đường đồng hóa ammoniac quan trọng thứ hai là qua glutamin synthetase Glutamat synthase vận chuyển nitơ tới a-ketoglutarat Sinh tổng hợp acid amin Sinh tổng hợp Acid amin ở vi khuẩn và thực vật Các acid amin cần thiết ở dạng chữ in đậm Cơ chế ức chế Feedback điều hòa sinh tổng hợp acid amin Sinh tổng hợp một số chất có hoạt tính sinh học từ acid amin Amino acid là tiền chất để tổng hợp porphyrin Acid Amin là tiền chất của hormon Tổng hợp creatin GAMT Guanidinoacetat metyltransferase Tổng hợp glutathion Một số bệnh rối loạn chuyển hóa acid amin di truyền

hoạt hoá axit amin